393

Giải thích một số thuật ngữ ngành dược

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

                                                          (Vietnamese National Drug Formulary)

GIẢI THÍCH MỘT SỐ THUẬT NGỮ

Adrenergic

  1. Được hoạt hóa, hoặc có đặc tính của adrenalin hoặc tiết ra adrenalin (đặc biệt khi nói về các sợi thần kinh giao cảm tiết ra adrenalin và noradrenalin tại xinap khi có một xung động thần kinh đi qua).
  2. Tác dụng giống adrenalin (khi nói về thuốc). Còn gọi là thuốc giống giao cảm.

Cholinergic

  1. Được kích thích, hoạt hóa hoặc dẫn truyền bởi acetylcholine: Áp dụng cho sợi thần kinh giao cảm và đối giao cảm tiết ra acetylcholine tại xinap khi có một xung động thần kinh đi qua.
  2. Thuốc có tác dụng giống như acetylcholine. Còn gọi là thuốc giống đối giao cảm.

Dopaminergic

  1. Được kích thích, hoạt hóa hoặc dẫn truyền bởi dopamine.
  2. Nói về các mô hoặc cơ quan chịu tác động của dopamine.
  3. Nói về nơron tiết dopamin và tác dụng của dopamine.

Serotoninergic

  1. Chứa hoặc hoạt hóa bởi serotonin, thí dụ như các nơron của nhân giữa thân não.
  2. Nói về nơron tiết serotonin, chất này kích thích giải phóng các hormone tuyến yên.

 

Thụ thể (receptor)

Một cấu trúc phân tử trên bề mặt hoặc trong tế bào có đặc điểm là:

Gắn chọn lọc với một chất đặc hiệu.

Kèm theo sự gắn này là một tác dụng sinh lý đặc hiệu. Thí dụ các thụ thể trên bề mặt tế bào đối với các hormon peptid, các chất dẫn truyền thần kinh, kháng  nguyên, các đoạn bổ thể, globulin miễn dịch và các thụ thể nằm trong bào tương đối với hormon steroid.

Thụ thể adrenergic

       Có hai loại đáp ứng chính đối với catecholamin, phản ánh sự hoạt hóa của hai  nhóm thụ thể adrenergic, được gọi là alpha và beta. Cả hai nhóm thụ thể alpha       và beta đều được chia tiếp thành các phân nhóm có chức năng khác nhau, và có thể bị kích thích và ức chế khác nhau.

Các thụ thể adrenergic alpha

Gây co mạch, thư giãn ruột và giãn đồng tử. Còn phân biệt hai phân nhóm là thụ thể alpha1, và alpha2.

Thụ thể adrenergic beta

Các tác dụng sinh lý gắn liền với đáp ứng của thụ thể adrenergic beta gồm kích thích tần số tim và co cơ tim, giãn mạch, giãn phế quản. Các đáp ứng của thụ thể beta cũng có thể chia thành 2 loại. Thụ thể beta, đáp ứng với adrenalin và noradrenalin ngang nhau về kích thích tim. Thụ thể beta, đáp ứng với adrenalin mạnh hơn noradrenalin và gây giãn mạch và giãn phế quản.

Thụ thể cholinergic

Các phân tử thụ thể trên bề mặt tế bào gắn với chất dẫn truyền thần kinh acetylcholine thể hiện tác dụng trên các tế bào sau xinap bao gồm các tế bào đích tự động đối giao cảm, tế bào hạch tự động giao cảm và đối giao cảm, cơ vân và một số nơron trung ương. Thường được chia thành hai loại: thụ thể muscarinic và thụ thể nicotinic.

Thụ thể dopaminergic        

Các thụ thể dopaminergic có mặt trong hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên và trong nhiều mô không thuộc thần kinh. Có hai loại thụ thể dopaminergic với chức năng khác nhau. Thụ thể D1 gây giãn mạch ở thận, mạc treo ruột, mạch vành và mạch não. Thụ thể D2 ức chế sự dẫn truyền trong các hạch giao cảm, ức chế giải phóng noradrenalin từ các đầu tận dây thần kinh giao cảm, ức chế tuyến yên tiết prolactin và gây nôn.

Độ thanh thải, hệ số thanh thải (clearance, Cl)

Biểu thị khả năng của một cơ quan (thường là gan, thận) lọc sạch một thuốc ra khỏi huyết tương khi máu tuần hoàn qua cơ quan đó.

Cl được tính bằng ml/phút, biểu thị số ml huyết tương được gan hoặc thận lọc sạch thuốc trong thời gian 1 phút. Cũng có khi Cl  được tính cho 1 kg thể trọng ml/phút/kg.

Nửa đời (half-life)

Nửa đời thải trừ (t1/2) là thời gian cần thiết để nồng độ thuốc trong huyết tương giảm xuống còn một nửa (50%). Khi thuốc thải trừ với 1 tốc độ tỷ lệ với nồng độ thuốc.

Chuyển hóa bước đầu (first pass metabolism)

Trong quá trình hấp thu, thuốc có thể bị chuyển hóa một phần ở đường tiêu hóa và/hoặc gan trước khi vào đại tuần hoàn. Chuyển hóa bước đầu này làm giảm sinh khả dụng của thuốc.

Tài liệu tham khảo

Bộ Y Tế – Dược thư Quốc gia Việt Nam, (2002),  lần xuất bản thứ nhất – Hà Nội